Xét nghiệm công thức máu và ý nghĩa của từng chỉ số

Kiến Thức Y Học - 10/06/2024

Hiện nay tại các cơ sở y tế, khi có nhu cầu xác định các bệnh lý liên quan thì tại đây đều tiến hành cho các bệnh nhân thực hiện xét nhiệm công thức máu. Việc làm xét nghiệm máu đã trở thành dịch vụ đóng vai trò quan trọng, tuy nhiên xét nghiệm công thức máu và ý nghĩa của từng chỉ số đó là gì?

Hiện nay tại các cơ sở y tế, khi có nhu cầu xác định các bệnh lý liên quan thì tại đây đều tiến hành cho các bệnh nhân thực hiện xét nhiệm công thức máu. Việc làm xét nghiệm máu đã trở thành dịch vụ đóng vai trò quan trọng, tuy nhiên xét nghiệm công thức máu và ý nghĩa của từng chỉ số đó là gì?

Xét nghiệm công thức máu là gì?

Xét nghiệm công thức máu là quy trình làm xét nghiệm quan trọng cung cấp những thông tin hữu ích về số lượng Hồng cầu; Bạch cầu; chống nhiễm trùng; Hemoglobin; Tiểu cầu, giúp đông máu...

Xét nghiệm công thức máu và ý nghĩa của từng chỉ số

Nếu sau khi phân tích các công thức máu ở bệnh nhân, nếu các chỉ số là bình thường thì bình thường thì sẽ trả kết quả như sau:

- Hồng cầu: Nam: 4,2 - 6,0 T/L - Nữ: 3,8 - 5 T/L

- Hemoglobin: Nam: 130 - 170 g/L (gram/lít) - Nữ: 120 - 150 g/L

- Hematocrit: Nam: 38 - 49% - Nữ: 34,9-44,5% .

- Bạch cầu: 3,0 – 10,0 G/L (G/L: tỉ tế bào / lít)

- Tiểu cầu: 140 - 350 G/L.

Còn nếu các chỉ số sau khi làm xét nghiệm công thức máukhông như trên thì nó sẽ được hiểu theo ý nghĩa của từng chỉ số xét nghiệm máuđó.

Hướng dẫn bảng đọc kết quả xét nghiệm máu

1. Số lượng bạch cầu

Nếu xét nghiệm công thức máucho ra số lượng bạch cầu 40-10 Giga / L thì ý nghĩa của các chỉ số xét nghiệm máunày như sau:

- Tăng trong viêm nhiễm, bệnh máu ác tính, các bệnh bạch cầu..

- Giảm trong thiếu máu do thiếu hụt vitamin B12; nhiễm khuẩn...

Xét nghiệm công thức máu và ý nghĩa của từng chỉ số

2. Số lượng hồng cầu RBC

Số lượng hồng cầu RBC có kết quả là 3,8-5,8 Tera / L thì rơi vào tình trạng Tăng trong mất nước, chứng tăng hồng cầu.; Giảm trong thiếu máu.

3. Lượng huyết sắc tố Hb

Nếu kết quả Hb là 12-16,5 g / dL, thì ý nghĩa của chỉ số này cho thấy:

- Tăng trong mất nước, bệnh tim và bệnh phổi.

- Giảm trong thiếu máu, chảy máu và các phản ứng gây tan máu.

4. Khối hồng cầu HCT

Chỉ số với Nam là 39-49% và Nữ là 33-43%, thì tình trạng này là bị Tăng trong các rối loạn dị ứng, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bệnh mạch vành, giảm trong mất máu...

Xét nghiệm công thức máu và ý nghĩa của từng chỉ số

5. Thể tích trung bình hồng cầu MCV

Nếu thể tích trung bình của một hồng cầu có chỉ số tương ứng là 85-95 fL, thì ý nghĩa của chỉ số này là Tăng trong thiếu hụt vitamin B12, thiếu acid folic, bệnh gan, hội chứng thalassemia, suy thận mạn tính, nhiễm độc chì.

Xét nghiệm công thức máu và ý nghĩa của từng chỉ số

6. Số lượng tiểu cầu PLT

Nếu số lượng tiểu cầu là 150-450 Giga/L, tình trạng thể hiện tăng trong những rối loạn tăng sinh tuỷ xương

Còn số lượng tiểu cầu trong máu giảm trong là do tình trạng ức chế hoặc thay thế tuỷ xương, các chất hoá trị liệu; sự đông máu trong lòng mạch rải rác, sốt Dengue, ban xuất huyết sau truyền máu...

Xét nghiệm công thức máu và ý nghĩa của từng chỉ số

7. Tỷ lệ % bạch cầu lympho

Giá trị bình thường nằm trong khoảng từ 20 đến 25%, nếu như lymp giảm là do tình trạng nhiễm HIV/AIDS, Lao, các ung thư.

Còn Tăng trong là do nhiễm khuẩn mạn, chứng tăng bạch cầu đơn nhân, bệnh Hodgkin, viêm loét đại tràng...

8. Tl% bch cu mono

Tỷ lệ này có chỉ số 4-8%, nếu là Tăng trong do các trường hợp nhiễm virus, nhiễm ký sinh trùng, nhiễm khuẩn...

Giảm trong các trường hợp thiếu máu do bất sản, bệnh bạch cầu dòng lympho.

Xét nghiệm công thức máu và ý nghĩa của từng chỉ số

9. Slượng bch cu lympho

Kết quả chỉ số là từ 0,6-3,4 Giga/ L tăng trong nhiễm khuẩn mạn bệnh Hodgkin, viêm loét đại tràng, suy tuyến thượng thận...

Giảm trong hội chứng suy giảm miễn dịch AIDS, các rối loạn thần kinh...

10. Slượng bch cu mono

Chỉ số kết quả là 0,0-0,9 Giga/ L, thì ý nghĩa của chỉ số xét nghiệm máu này Tăng trong các bệnh nhiễm virus, nhiễm ký sinh trùng, các khối u...

Giảm trong thiếu máu do bất sản, bệnh bạch cầu dòng lympho, sử dụng glucocorticoid.

Xét nghiệm công thức máu và ý nghĩa của từng chỉ số

11. Slượng bch cuái toanEOS#

Lượng bạch cầu EOS# là từ 0,0-0,7 Giga/ L tăng trong dị ứng, nhiễm ký sinh trùng, các phản ứng thuốc, viêm mũi ưa bạch cầu ái toan...

Giảm trong sử dụng các loại thuốc corticosteroid.

>>> Xem thêm: Xét nghiệm công thức máu là gì?

Để được bác sĩ gọi điện tư vấn miễn phí về xét nghiệm, hãy để lại thông tin của bạn vào form dưới đây:

Nơi sinh sống Hà Nội Hồ Chí Minh An Giang Bà Rịa - Vũng Tàu Bắc Kạn Bắc Giang Bạc Liêu Bắc Ninh Bến Tre Bình Dương Bình Định Bình Phước Bình Thuận Cao Bằng Cà Mau Cần Thơ Đà Nẵng Đắk Nông Đắk Lắk Đồng Nai Điện Biên Đồng Tháp Gia Lai Hà Giang Hà Nam Hà Tĩnh Hải Dương Hải Phòng Hậu Giang Hòa Bình Hưng Yên Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lai Châu Lạng Sơn Lào Cai Lâm Đồng Long An Nam Định Nghệ An Ninh Bình Ninh Thuận Phú Thọ Phú Yên Quảng Bình Quảng Nam Quảng Ngãi Quảng Ninh Quảng Trị Sơn La Sóc Trăng Tây Ninh Thái Bình Thái Nguyên Thanh Hóa Thừa Thiên - Huế Tiền Giang Trà Vinh Tuyên Quang Vĩnh Phúc Vĩnh Long Yên Bái Nước ngoài

Đăng ký nhận tư vấn

Thấy hữu ích thì LIKE và SHARE ngay nhé!