Clarithromycin là loại thuốc phổ biến được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn.
Thuốc Clarithromycin là một loại thuốc kháng sinh nhóm macrolide, hoạt động bằng cách ức chế sự tăng trưởng của vi khuẩn. Sau đây là một số thông tin cơ bản cũng như công dụng và những lưu ý khi dùng thuốc.
Thuốc Clarithromycin cũng có thể được sử dụng kết hợp với các loại thuốc chống loét khác để điều trị một số dạng viêm loét dạ dày.
Chỉ định
- Clarithromycin được chỉ định thay thế cho penicillin ở người bệnh dị ứng với penicillin;
- Người mắc bệnh nhiễm khuẩn như viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản cấp tính, viêm phổi, viêm da và các mô mềm;
- Clarithromycin chỉ được dùng để điều trị viêm phổi do vi khuẩn Mycoplasma pneumoniae và Legionella, bệnh bạch hầu, ho gà giai đoạn đầu và các bệnh nhiễm khuẩn cơ hội;
- Clarithromycin được dùng phối hợp với một loại thuốc ức chế bơm proton hoặc thuốc đối kháng thụ thể histamin H2. Đôi khi Clarithromycin còn được dùng kết hợp với một số thuốc kháng khuẩn khác để diệt trừ vi khuẩn Helicobacter pylori (vi khuẩn Hp) trong quá trình điều trị bệnh viêm loét dạ dày − tá tràng.
Chống chỉ định
- Người bị dị ứng với các Macrolid;
- Tránh tuyệt đối dùng Clarithromycin chung với Terfenadin, đặc biệt trong trường hợp người bệnh mắc phải các vấn đề tim mạch như loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.
Thận trọng
Người bệnh suy giảm các chức năng thận, gan.
Thời kỳ mang thai
Trong thời gian mang thai, bạn chỉ nên dùng Clarithromycin khi thật cần thiết và phải theo dõi quá trình dùng thuốc cẩn thận.
Thời kỳ cho con bú
Phụ nữ cho con bú cần thận trọng khi dùng Clarithromycin trong giai đoạn cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc Clarithromycin
Thường gặp
- Rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là ở người trẻ tuổi với tần suất 5%;
- Gây ra một số phản ứng dị ứng ở các mức độ khác nhau: mề đay, sốc phản vệ và hội chứng Stevens – Johnson;
- Viêm màng não ở nhiều mức độ khác nhau, thậm chí co thể đe dọa tính mạng;
- Phản ứng mẫn cảm như ngứa ngáy, mề đay, nổi ban, kích ứng da;
Ít gặp
- Các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi các cơn đau xảy ra dữ dội), buồn nôn, nôn;
- Chức năng gan bất thường, nồng độ bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa eosin;
- Ðiếc tai (nếu dùng liều cao).
Hy vọng bài viết trên có thể cung cấp những thông tin hữu ích về thuốc Clarithromycin.
Bạn có thể quan tâm đến chủ đề:
- Khi nào nên cho trẻ uống thuốc kháng sinh?
- Thận trọng khi cho trẻ dùng thuốc clarithromycin
Thấy hữu ích thì LIKE và SHARE ngay nhé!