Ý nghĩa của chỉ số LEU500 trong nước tiểu

Kiến Thức Y Học - 11/24/2024

Hệ niệu có nhiệm vụ thải ra ngoài cơ thể những chất không cần thiết, chất khoáng, dịch và một số chất bên trong máu bằng nước tiểu. Do đó bên trong nước tiểu có đến hàng trăm loại chất thải khác nhau của cơ thể. Khi kết quả xét nghiệm LEU500 trong nước tiểu có ý nghĩ gì?

Hệ niệu có nhiệm vụ thải ra ngoài cơ thể những chất không cần thiết, chất khoáng, dịch và một số chất bên trong máu bằng nước tiểu. Do đó bên trong nước tiểu có đến hàng trăm loại chất thải khác nhau của cơ thể. Khi kết quả xét nghiệm LEU500 trong nước tiểu có ý nghĩ gì?

Ý nghĩa của chỉ số LEU500 trong nước tiểu

Leukocytes (LEU ca): Tế bào bạch cầu

  • Bình thường âm tính

  • Chỉ số cho phép: 10 - 25 Leu/UL.

  • Khi nước tiểu có chứa bạch cầu có thể đang bị nhiễm khuẩn hoặc nấm (có giá trị gợi ý nhiễm trùng tiểu chứ không khằng định được). Trong quá trình chống lại các vi khuẩn xâm nhập, một số hồng cầu đã chết và thái ra đường tiểu. bạn cần xét nghiệm nitrite để xác định vi khuẩn gây viêm nhiễm.

Khi kết quả xét nghiệm là LEU500, cao hơn mức cho phép thì có thể bạn đang có nhiễm trùng đường tiết niệu, nếu có kèm theo các biểu hiện đái đục hoặc đái buốt, đái dắt, đau hạ vị... Bạn nên đi khám lại chuyên khoa Thận - Tiết niệu để chẩn đoán chính xác và điều trị sớm.

Ý nghĩa của chỉ số LEU500 trong nước tiểu

Tên, ý nghĩa, giới hạn cho phép của các chỉ số xét nghiệm phân tích nước tiểu

Nitrate (NIT)

Thường dùng để chỉ tình trạng nhiễm trùng đường tiểu.

  • Bình thường âm tính.

  • Chỉ số cho phép: 0.05 - 0.1 mg/dL.

  • Vi khuẩn gây nhiễm trùng đường niệu tạo ra 1 loại enzyme có thể chuyển nitrate niệu ra thành nitrite. Do đó nếu như tìm thấy nitrite trong nước tiểu có nghĩa là có nhiễm trùng đường niệu. Nếu dương tính là có nhiễm trùng nhất là loại E. Coli.

Urobilinogen (URO: muối mật)

Dấu hiệu cho thấy có bệnh lý ở gan hay túi mật

  • Giới hạn bình thường: <4.23 Umol/ngày (0-2.5 mg/ngày).

  • Chỉ định: Bệnh gan.

  • Cao: Bệnh chủ mô gan, thiếu máu tán huyết.

Protein (PRO)

Bình thường protein không có trong nước tiểu. Sốt, luyện tập nặng, có thai, và một vài loại bệnh đặc biệt như viêm thận cấp, bệnh thận do tiểu đường, viêm cầu thận, hội chứng suy tim xung huyết, K Wilson, cao huyết áp ác tính, hội chứng thận hư, bệnh thận đa nang: viêm đài bể thận, bệnh lý ống thận, là có thể làm protein xuất hiện trong nước tiểu. (bình thường

không có)

  • Giới hạn bình thường: < 0.07 g/l ( < 0.15 g/ngày)

  • Chỉ định: Bệnh về thận.

  • Cao: Bệnh vi cầu cận, viêm bàng quang, viêm thận, thai độc, cao huyết áp, hội chứng thận hư, sạn thận, u thận, suy tim bẩm sinh, sốt cao, thể dục mạnh, nằm tại chỗ lâu ngày.

  • Sinh lý: Do tổn thương các vi cầu cận làm tăng tính thẩm thấu và cho phép Protein huyết tương thoát ra theo đường tiểu, việc chảy máu ở đường tiểu là nguyên nhân làm cho Protein dương tính.

pH

Độ pH dùng để kiểm tra xem nước tiểu có tính chất acid hay bazơ.

  • pH=4 cnước tiểu có tính acid mạnh,

  • pH=7 là trung tính (không phải acid, cũng không phải bazơ)

  • pH=9 có nghĩa là nước tiểu có tính bazơ mạnh.

Đôi khi độ pH trong nước tiểu cũng phụ thuộc vào một số biện pháp điều trị của bác sĩ. Chẳng hạn như bác sĩ có thể hướng dẫn bạn cách giữ cho nước tiểu có tính acid hoặc bazơ để phòng ngừa sự hình thành sỏi thận. (bình thường: 4.8 – 7.4)

pH tăng trong nhiễm khuẩn thận (có lúc giảm), suy thận mạn, hẹp môn vị, ói mửa. b. pH giảm trong nhiễm ceton do đái tháo đường, tiêu chảy mất nước.

Blood (BLO)

Dấu hiệu cho thấy có nhiễm trùng đường tiểu, sỏi thận, hay xuất huyết từ bàng quang hoặc bướu thận (bình thường không có)

Ý nghĩa của chỉ số LEU500 trong nước tiểu

Specific Gravity

Đánh giá nước tiểu loãng hay cô đặc (do uống quá nhiều nước hay do thiếu nước)

  • Bình thường: 1.015 – 1.02

  • Tăng trong nhiễm khuẩn gram (-), giảm ngưởng thận, bệnh lý ống thận. Xơ gan, bệnh lý gan, tiểu đường, nhiễm keton do tiểu đường, tiêu chảy mất nước, ói mửa, suy tim xung huyết.

  • Giảm: viêm thận cấp, suy thận mạn, viêm cầu thận, viêm đài bể thận.

Ketone (KET)

Khi chất béo bị phân giải để tạo năng lượng thì cơ thể sẽ tạo ra một chất mới là ketone (hoặc thể ketone). Chất này đi vào trong nước tiểu. Một lượng lớn thể ketone có trong nước tiểu có thể báo hiệu một tình trạng rất nghiệm trọng: đái tháo đường nhiễm ketone acid. Một chế độ ăn ít đường và tinh bột, nhịn đói, hoặc nôn mửa trầm trọng cũng có thể làm ketone xuất hiện trong nước tiểu. (bình thường không có hoặc đôi khi có ở mức độ thấp đối với phụ nữ mang thai)

  • Giới hạn bình thường: 0.05 – 0.35 mmol/l. 0.3 – 2 mg/100 ml.

  • Chỉ định: Tiểu đường – hôn mê, tiểu đường – toan máu.

  • Sinh lý: Carbohydrate nội bào ức chế chu trình Citric acid và biến dưỡng của thể Cetone.

Billirubin (BIL: sắc tố mật) = Urobilinogen (URO: muối mật)

Có trong nước tiểu là do gan không lọc được hết các yếu tố này do vậy phải kết hợp so sánh với chức năng gan tại xét nghiệm máu nếu có tăng men gan -> theo dõi viêm gan hoặc tắc mật.

  • Giới hạn bình thường: Không có.

  • Chỉ định: Bệnh về gan.

  • Dương tính Vàng da: do Bilirubin kết hợp cao.

  • Dương tính Không vàng da: do Biliribin không kết hợp cao hoặc Hyper Vitaminosis A.

  • Sinh lý: Bilirubin không kết hợp: tan trong mỡ và không xuất hiện trong nước tiểu. Bilirubin kết hợp là loại tan trong nước. Hyper Vitaminose A: Vàng da do Caroten chứ không phải Bilirubin.

Ý nghĩa của chỉ số LEU500 trong nước tiểu

Glucose (GLU)

Là một loại đường có trong máu. Bình thường thì trong nước tiểu sẽ không có hoặc có rất ít glucose. Khi đường huyết trong máu tăng rất cao >180mg/dl (10mmol/l), hoặc đái tháo đường không kiểm soát thì đường sẽ thoát ra nước tiểu. Glucose cũng có thể được tìm thấy bên trong nước tiểu khi thận bị tổn thương hoặc có bệnh. (bình thường không có hoặc có thể có

ở phụ nữ mang thai).

  • Giới hạn bình thường: âm tính.

  • Chỉ định: Bệnh tiểu đường.

  • Dương tính: Bệnh tiểu đường, hội chứng Fanconi, Stress, bệnh tiểu đường do thận bẩm sinh, lượng đường niệu chỉ tỷ lệ với lượng đường thận khi không có bệnh về thận.

Ascorbic acid (vitamin C) (ASC)

Khi bạn ăn / uống nhiều vitamin C thì sẽ có xuất hiện vitamin C trong nước tiểu. Đây là sự đào thải bình thường khi lượng vitamin cung cấp nhiều hơn so với nhu cầu. Chú ý không dùng quá liều vì tác dụng phụ rất lớn: tăng oxalat niệu, máu, tim mạch, thần kinh, và nếu dùng quá liều có thể dẫn đến: sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy...

Địa chỉ nào tiến hành xét nghiệm hiệu quả?

Không phải chỉ riêng người có bệnh mà cả những người chưa mắc bệnh họ cũng muốn biết một vài địa chỉ xét nghiệm uy tín, chất lượng. Đặc biệt là những người có triệu chứng, biểu hiện của những căn bệnh nguy hiểm, bệnh thế kỉ. Ví dụ như HIV, viêm gan B, Ung thư Gan, sơ Gan...

Sau đây Lily & WeCare sẽ cùng các bạn tìm hiểu một số địa chỉ tiến hành xét nghiệm máu hiệu quả và uy tín.

Xét nghiệm tại nhà Xander

Hiện nay nhiều người vẫn e ngại đi xét nghiệm do nhiều nguyên nhân như:

  • Mệt mỏi khi phải xếp hàng lấy số quá lâu ở bệnh viện?
  • Không được tư vấn kĩ càng do bệnh viện luôn ở tình trạng quá tải?
  • Rất dễ lây nhiễm vi khuẩn, virus từ các bệnh nhân khác?
  • Có thể phải làm các xét nghiệm không cần thiết, xét nghiệm thừa?

Vậy tại sao bạn không đặt xét nghiệm tại nhà? Với phương thức này, bạn sẽ nhận được tận tay kết quả xét nghiệm mà không cần phải đi lại, không cần xếp hàng chờ đợi cũng không phải làm thủ tục hành chính.

Đến với Xander, khách hàng sẽ được hưởng nhiều lợi ích như:

Mẫu xét nghiệm được xử lý bằng phòng lab Đại học Y Hà Nội. Xander là đối tác độc quyền của Bệnh viện Đại học Y Hà Nội và hợp tác với các bệnh viên trung ương khác, là những nơi có lợi thế tuyệt đối về năng lực chuyên môn y tế. Các bệnh viện đối tác đều có dàn thiết bị xét nghiệm tối tân nhất cả nước, vận hành bởi đội ngũ kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm, đào tạo chính quy. Các bác sĩ tham gia khám và chẩn đoán là các giáo sư, tiến sĩ đầu ngành

Xander cung cấp dịch vụ lấy mẫu và trả kết quả tận nơi, thủ tục đơn giản và nhanh chóng, tiết kiệm cho bạn nhiều tiếng đồng hồ chờ đợi mệt mỏi. Ngoài ra kết quả được trả cả qua email và tra cứu trên website, tối ưu hóa thời gian chờ kết quả.

Viêm gan siêu vi B, C, ung thư (vú, cổ tử cung, tiền liệt tuyến, gan, đường tiêu hóa, buồng trứng, phổi...), tang huyết áp, tiểu đường, loãng xương, rối loạn mỡ máu, suy thận... là những căn bệnh nguy hiểm nhưng lại diễn tiến âm thầm. Thông thường, đến khi phát hiện, bệnh đã quá nặng. Tuy nhiên, nếu được phát hiện sớm, có thể điều trị hiệu quả và mang lại kết quả tốt cho sức khỏe về sau. Vậy nên còn chần chừ gì nữa mà không đăng kí ngay xét nghiệm tổng quát định kì để phát hiện và điều trị bệnh kịp thời?

Ý nghĩa của chỉ số LEU500 trong nước tiểu

Hiện Xander cung cấp Gói xét nghiệm tổng quát tại nhà (bao gồm tổng phân tích nước tiểu) đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Cam kết không chỉ định thừa. Chi phí hoàn toàn minh bạch. Và Xander tuyệt đối không có phụ phí, ẩn phí; chỉ tính phí dịch vụ xét nghiệm tại nhà.

  • Giá gói xét nghiệm tổng quát của Xander đề xuất (mẫu được phân tích tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương): 937,000 đồng
  • Tổng giá = Phí xử lý mẫu xét nghiệm + Giá xét nghiệm + Phí km tăng thêm
  • Phí xử lý : 30.000đ
  • Phí km tăng thêm : 5.000đ x (n-5) với n là số km tính từ Đại học Y Hà Nội tới địa chỉ lấy mẫu

Đia chỉ:300 Đê La Thành nhỏ, Đống Đa, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại:(024)73.049.779 - 0984999501 (Giờ trực: 6-22h)

Giờ làm việc:Thứ Hai - Thứ Sáu: 06:00 - 15:30; Thứ Bảy: 06:00 - 10:00

Xem thêm:

  • Xét nghiệm nước tiểu 10 thông số
  • 6 bệnh có thể phát hiện khi xét nghiệm nước tiểu

Thấy hữu ích thì LIKE và SHARE ngay nhé!