Khi cầm tờ kết quả xét nghiệm nước tiểu bạn sẽ thấy rất nhiều thông số mà bạn cũng hiểu rõ là gì. KET nghĩa là gì? Để giúp bạn hiểu hơn về KET cũng như các chỉ số kết quả khác khi làm xét nghiệm nước tiểu, Lily & WeCare sẽ chia sẻ cùng các bạn một số thông tin hữu ích về cách đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu để các bạn cùng tham khảo.
1. Các thành phần của công thức nước tiểu
SG (Specific Gravity – Trọng lượng riêng): Dấu hiệu giúp đánh giá nước tiểu loãng hay cô đặc (do uống quá nhiều nước hay do thiếu nước). Bình thường từ 1.005 đến 1.030.
LEU hay BLO (Leukocytes – Tế bào bạch cầu): Dấu hiệu giúp phát hiện tình trạng nhiễm trùng đường tiểu. Nếu dương tính nghĩa là nhiễm trùng đường tiểu, cần vệ sinh sạch sẽ và uống nhiều nước.
NIT (Nitrit – Hợp chất do vi khuẩn sinh ra): Dấu hiệu cho biết tình trạng nhiễm trùng đường tiểu.
pH (Độ acid): Bình thường từ 4,6 đến 8. Tăng khi nhiễm khuẩn thận (tăng hoặc có lúc giảm), suy thận mạn, hẹp môn vị, nôn mửa; giảm khi nhiễm ceton do tiểu đường, tiêu chảy mất nước.
ERY (Tế bào hồng cầu): Hồng cầu xuất hiện trong nước tiểu khi viêm thận cấp, viêm cầu thận, thận hư, thận đa nang, nhiễm trùng niệu, nhiễm khuẩn nước tiểu, xơ gan...
PRO (Protein): Dấu hiệu cho thấy có bệnh lý ở thận, có máu trong nước tiểu hoặc nhiễm trùng đường tiểu, giúp phát hiện bệnh tiền sản giật trong thai kỳ.
GLU (Glucose – Đường): Glucose thường xuất hiện trong nước tiểu khi giảm ngưỡng thận, có bệnh lý ống thận, tiểu đường, viêm tuỵ, glucose niệu do chế độ ăn uống.
ASC (Soi cặn nước tiểu): Dấu hiệu giúp phát hiện các tế bào, trị niệu trong viêm nhiễm thận, đường tiết niệu, sỏi đường tiết niệu...
KET (Ketone – Xeton): Dấu hiệu hay gặp ở bệnh nhân tiểu đường không kiểm soát, chế độ ăn ít chất carbohydrate, nghiện rượu, nhịn ăn trong thời gian dài. Đôi khi xuất hiện ở mức độ thấp đối với phụ nữ mang thai.
UBG (Urobilinogen): Dấu hiệu giúp phát hiện bệnh xơ gan, viêm gan do nhiễm khuẩn, virus, suy tim xung huyết có vàng da...
- BIL (Billirubin – Sắc tố màu da cam): Dấu hiệu cho thấy có bệnh lý ở gan hay túi mật.
2. Cách đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu
Leukocytes (LEU ca): tế bào bạch cầu
Bình thường: âm tính.
Chỉ số cho phép: 10-25 Leu/UL.
Khi nước tiểu có chứa bạch cầu, thai phụ có thể đang bị nhiễm khuẩn hoặc nấm (có giá trị gợi ý nhiễm trùng tiểu chứ không khẳng định được).
Nitrate (NIT)
Bình thường âm tính.
Chỉ số cho phép: 0.05-0.1 mg/dL.
Những loại vi khuẩn gây nhiễm trùng đường niệu tạo ra 1 loại enzyme có thể chuyển nitrate niệu ra thành nitrite. Do đó nếu như kết quả xét nghiệm tìm thấy nitrite trong nước tiểu có nghĩa là có nhiễm trùng đường niệu. Nếu dương tính là có nhiễm trùng nhất là loại E. Coli.
Urobilinogen (UBG)
Dấu hiệu cho thấy có bệnh lý ở gan hay túi mật.
Bình thường không có.
Đây là sản phẩm được tạo thành từ sự thoái hóa của bilirubin. Nó cũng được thải ra ngoài cơ thể theo phân. Chỉ có một lượng nhỏ urobilinogen có trong nước tiểu. Urobilinogen có trong nước tiểu có thể là dấu hiệu của bệnh về gan (xơ gan, viêm gan) làm dòng chảy của dịch mật từ túi mật bị nghẽn.
Billirubin (BIL)
Dấu hiệu cho thấy có bệnh lý ở gan hay túi mật.
Bình thường không có.
Chỉ số cho phép: 0.4-0.8 mg/dL hoặc 6.8-13.6 mmol/L.
Đây là sản phẩm được tạo thành từ sự thoái hóa của hồng cầu. Nó đi ra khỏi cơ thể qua phân. Billirubin bình thường không có trong nước tiểu. Nếu như kết quả xét nghiệm cho thấy có billirubin xuất hiện trong nước tiểu nghĩa là gan đang bị tổn thương hoặc dòng chảy của mật từ túi mật bị nghẽn.
Protein (pro): đạm
Dấu hiệu cho thấy có bệnh lý ở thận, có máu trong nước tiểu hay có nhiễm trùng
Bình thường không có
Chỉ số cho phép: trace (vết: không sao); 7.5-20mg/dL hoặc 0.075-0.2 g/L
Nếu kết quả xét nghiệm phát hiện trong nước tiểu chứa protein, tình trạng của thai phụ có thể liên quan đến các chứng: thiếu nước, mẫu xét nghiệm chứa dịch nhầy, nhiễm trùng đường tiểu, tăng huyết áp, có vấn đề ở thận... Vào giai đoạn cuối thai kì, nếu lượng protein nhiều trong nước tiểu, thai phụ có nguy cơ bị tiền sản giật, nhiễm độc huyết. Nếu thai phụ phù ở mặt và tay, tăng huyết áp (h140/90mmHg), bạn cần được kiểm tra chứng tiền sản giật ngay. Ngoài ra, nếu chất albumin (một loại protein) được phát hiện trong nước tiểu cũng cảnh báo thai phụ có nguy cơ nhiễm độc thai nghén hoặc mắc chứng tiểu đường.
Chỉ số pH
Đánh giá độ acid của nước tiểu
Bình thường: 4,6 - 8
Chỉ số pH dùng để kiểm tra xem nước tiểu có tính chất acid hay bazơ. pH=4 có nghĩa là nước tiểu có tính acid mạnh, pH=7 là trung tính (không phải acid, cũng không phải bazơ) và pH=9 có nghĩa là nước tiểu có tính bazơ mạnh.
Blood (BLD)
Dấu hiệu cho thấy có nhiễm trùng đường tiểu, sỏi thận, hay xuất huyết từ bàng quang hoặc bướu thận.
Bình thường không có.
Chỉ số cho phép: 0.015-0.062 mg/dL hoặc 5-10 Ery/ UL.
Viêm, bệnh, hoặc tổn thương thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo có thể làm máu xuất hiện trong nước tiểu.
Specific Gravity (SG)
Đánh giá nước tiểu loãng hay cô đặc (do uống quá nhiều nước hay do thiếu nước).
Bình thường: 1.005 - 1.030.
Ketone (KET)
Dấu hiệu hay gặp ở bệnh nhân tiểu đường không kiểm soát, chế độ ăn ít chất carbohydrate, nghiện rượu, nhịn ăn trong thời gian dài.
Bình thường không có hoặc đôi khi có ở mức độ thấp đối với phụ nữ mang thai.
Chỉ số cho phép: 2.5-5 mg/dL hoặc 0.25-0.5 mmol/L.
Đây là chất được thải ra ở đường tiểu, cho biết thai phụ và thai nhi đang thiếu dinh dưỡng hoặc mắc chứng tiểu đường. Khi phát hiện lượng kentone, kèm theo các dấu hiện chán ăn, mệt mỏi, thai phụ nên được bác sĩ chỉ định truyền dịch và dùng thuốc.
Glucose (Glu)
Dấu hiệu hay gặp ở bệnh nhân tiểu đường.
Bình thường không có hoặc có thể có ở phụ nữ mang thai
Chỉ số cho phép: 50-100 mg/dL hoặc 2.5-5 mmol/L
Là một loại đường có trong máu. Bình thường thì trong nước tiểu sẽ không có hoặc có rất ít glucose. Khi đường huyết trong máu tăng rất cao, chẳng hạn như đái tháo đường không kiểm soát thì đường sẽ thoát ra nước tiểu. Glucose cũng có thể được tìm thấy bên trong nước tiểu khi thận bị tổn thương hoặc có bệnh.
Nếu bạn dùng nhiều thức ăn ngọt trước khi xét nghiệm, sự xuất hiện của hàm lượng glucose trong nước tiểu là điều bình thường. Nhưng nếu lượng đường ở lần xét nghiệm thứ hai cao hơn lần đầu, đây là dấu hiệu cảnh báo bạn có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. Nếu có dấu hiệu thì nên đi làm Test đánh giá dung nạp glucose để có kết quả chính xác hơn.
ASC (Ascorbic Acid)
Chất thải trong nước tiểu để đánh giá bệnh về thận
Chỉ số cho phép: 5-10 mg/dL hoặc 0.28-0.56 mmol/L
Xander Địa chỉ xét nghiệm nước tiểu uy tín minh bạch
Với quy trình hoàn toàn khép kín, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm khi chọn dịch vụ xét nghiệm của Trung tâm xét nghiệm Xander. Khách hàng không phải đăng ký, chờ đợi mệt mỏi và mất nhiều thời gian tại các trung tâm y tế để được xét nghiệm. Đến với Xander khách hàng cũng hoàn toàn yên tâm về chất lượng mẫu lấy, độ chính xác của kết quả xét nghiệm cũng như tính bảo mật của kết quả.
5 cơ sở xét nghiệm máu được đánh giá cao ở Hà Nội
Danh sách những địa chỉ uy tín khám tổng quát trước khi mang thai lần đầu
Chi tiết gói xét nghiệm Xander dành cho phụ nữ mang thai tuần 15-22
Lưu ý gì trước khi chuẩn bị khi xét nghiệm khả năng sinh sản?
Phụ nữ mang thai tuần từ 32 đến 36 nên dùng gói xét nghiệm nào?
Hiện Xander cung cấp Gói xét nghiệm tổng quát(bao gồm cảXét nghiệm Tổng phân tích nước tiểu)tại nhà đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Cam kết không chỉ định thừa. Chi phí hoàn toàn minh bạch. Và Xander tuyệt đối không có phụ phí, ẩn phí; chỉ tính phí dịch vụ xét nghiệm tại nhà.
Cách tính tổng giá xét nghiệm
- Tổng giá = Phí xử lý mẫu xét nghiệm + Giá xét nghiệm + Phí km tăng thêm
- Phí xử lý : 30.000đ
- Phí km tăng thêm : 5.000đ x (n-5) với n là số km tính từ Đại học Y Hà Nội tới địa chỉ lấy mẫu
* Giá gói xét nghiệm tổng quát được cập nhật phía cuối bài viết.
Đia chỉ:300 Đê La Thành nhỏ, Đống Đa, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại:(024)73.049.779 - 0984999501 (Giờ trực: 6-22h)
Giờ làm việc:Thứ Hai - Thứ Sáu: 06:00 - 15:30; Thứ Bảy: 06:00 - 10:00
Xem thêm:
- Ý nghĩa chỉ số KET trong xét nghiệm nước tiểu
- Xét nghiệm nước tiểu có thể biết được bệnh gì và nên làm ở đâu?
Để được bác sĩ gọi điện tư vấn miễn phí về xét nghiệm, hãy để lại thông tin của bạn vào form dưới đây:
Nơi sinh sống Hà Nội Hồ Chí Minh An Giang Bà Rịa - Vũng Tàu Bắc Kạn Bắc Giang Bạc Liêu Bắc Ninh Bến Tre Bình Dương Bình Định Bình Phước Bình Thuận Cao Bằng Cà Mau Cần Thơ Đà Nẵng Đắk Nông Đắk Lắk Đồng Nai Điện Biên Đồng Tháp Gia Lai Hà Giang Hà Nam Hà Tĩnh Hải Dương Hải Phòng Hậu Giang Hòa Bình Hưng Yên Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lai Châu Lạng Sơn Lào Cai Lâm Đồng Long An Nam Định Nghệ An Ninh Bình Ninh Thuận Phú Thọ Phú Yên Quảng Bình Quảng Nam Quảng Ngãi Quảng Ninh Quảng Trị Sơn La Sóc Trăng Tây Ninh Thái Bình Thái Nguyên Thanh Hóa Thừa Thiên - Huế Tiền Giang Trà Vinh Tuyên Quang Vĩnh Phúc Vĩnh Long Yên Bái Nước ngoài
Đăng ký nhận tư vấn
Thấy hữu ích thì LIKE và SHARE ngay nhé!