Đặt tên nào hay và ý nghĩa cho bé sinh năm Ất Mùi?

Làm mẹ - 11/24/2024

Việc đặt tên cho con luôn chiếm nhiều thời gian và khiến các bố mẹ trăn trở nhiều điều.

Một vài gợi ý trong bài viết dưới đây sẽ giúp bố mẹ có thể lựa chọn cho các bé sinh năm con Dê những cái tên hay và hợp nhất.

Trước hết, bạn cần biết một số đặc điểm của các bé Dê:

- Các bé tuổi Dê thường rất chăm chỉ, hiền lành và nhu mì. Trong mắt mọi người, bé là một đứa trẻ ngoan, giàu tình cảm, hòa đồng và đáng tin cậy.

- Ngoài tâm hồn lương thiện, bé rất sáng tạo và có khiếu thẩm mỹ tinh tế. Nếu có điều kiện để phát triển tài năng, bé sẽ trở thành những nghệ sỹ nổi tiếng.

Đặt tên nào hay và ý nghĩa cho bé sinh năm Ất Mùi?

Đặt tên con luôn là vấn đề bố mẹ rất quan tâm khi chờ đón bé yêu chào đời (Ảnh minh họa: Internet)

Với những đặc điểm cơ bản như trên, dưới đây là một số gợi ý cho các bố mẹ khi đặt tên cho các bé sinh năm Ất Mùi:

1. Dựa đặc điểm của loài Dê

- Thích ăn cỏ và ngũ cốc: Vì thế bạn nên chọn những tên như Thu, Khoa, Chi, Phương, Hoa, Đài, Thảo, Hà, Lan, Diệp, Liên…

- Thích nghỉ ngơi dưới gốc cây, trong hang động thì với các tên gọi: Tài, Kiệt, Tùng, Vinh, Lâm, Liễu, Hòa, Đường, Hồi, Viên, Gia, Phú, An, Định, Khai, Trình, Đường, Định, Hựu, Nghĩa, Bảo, Phú, Vinh, Túc, Kiều, Hạnh... bé sẽ luôn cảm thấy hạnh phúc, vui vẻ.

2. Dựa theo tuổi hợp

Tuổi Mùi hợp với tuổi Mão và tuổi Hợi, do đó lấy tên: Kim, Phượng, Bằng, Phi, Sinh, Tường, Đoài, Quyên, Oanh, Loan, Gia, Hào, Giá, Khanh, Ấn, Nguyệt, Bằng, Mã, Tuấn, Nam, Hứa, Bính, Đinh, Tiến, Quá, Đạt, Tuần, Vận, Tuyển, Bang, Đô, Diên… đặt cho bé tuổi Mùi cũng là lựa chọn không tồi.

Ngoài ra, nếu tên của bé có các chữ thuộc bộ Mã, Dương (Mã, Đằng, Khiên, Ly, Nghĩa, Khương, Lệ, Nam, Hứa…) thì mọi thứ trong cuộc đời bé sẽ diễn ra suôn sẻ, dễ dàng.

3. Dựa vào thời gian bé chào đời

Bạn cần xem ngày, giờ, tháng, năm sinh của bé để quy ra Ngũ Hành. Ví dụ năm 2015 là năm Kim, đặt tên em bé mệnh Thổ, đệm mệnh Hỏa… Ví dụ: 'Đệm mệnh Hỏa' Sinh 'Tên Mệnh Thổ' hợp Năm Kim.

4. Dựa vào giới tính của bé

Đặt tên nào hay và ý nghĩa cho bé sinh năm Ất Mùi?

Cái tên sẽ là thứ đi theo bé suốt cuộc đời (Ảnh minh họa: Internet)

- Nếu bé làcon trai: An Cơ (cuộc sống êm đềm và vững chắc); Anh Minh (luôn sáng suốt); Anh Tài (chàng trai tài đức và anh dũng); Bá Trúc (vững chãi, thanh tao như cây trúc cây tre); Bảo Định (chàng trai quý giá và luôn kiên định); Cao Minh (học rộng và sáng suốt); Chế Phương (luôn vượt qua những ngăn trở trong cuộc đời); Công Hào (tài trí xuất chúng); Công Lập (công bằng, ngay thẳng); Công Thành (công thành danh toại); Đắc Di (luôn tiến lên trong cuộc sống); Đăng Khánh (Ánh sáng tốt lành); Đức Huy (khiêm tốn, nhún nhường); Gia Hưng (nhà cửa được hưng thịnh); Hoàng Quân (vị minh quân); Hữu Phước (nhiều phúc trong cuộc đời; Đức Tuệ (đức hạnh và trí tuệ); Gia Vinh (gia tộc vinh quang).

- Nếu bé làcon gái:An Bình (luôn bình an); An Nhàn (cuộc sống êm đềm); Bạch Loan (xinh đẹp thanh cao); Bảo Châu (viên ngọc quý); Bảo Lan (loài hoa quý); Bích Hợp (dịu dàng); Cẩm Ly (quý giá); Cát Cát (luôn may mắn); Đài Trang (đài cát và đoan trang); Diễm Châu (viên ngọc sáng); Diệp Vy (cây lá xinh đẹp); Diệu Hạnh (điều kỳ diệu); Gia Linh (điều tốt lành); Hạnh Vi (luôn làm điều hạnh phúc); Hoàng Yến (chim hoàng yến - một loài chim quý); Hồng Hạnh (có phúc lớn và có đức hạnh); Huệ Lâm (nhân ái); Hương Thủy (dòng nước thơm); Huyền Ngọc (viên ngọc diệu kỳ); Khánh Chi (luôn may mắn); Khánh Quỳnh (niềm vui); Kiều Anh (đẹp kiều diễm)…

5. Một số lưu ý cho bố mẹ

- Tránh các chữ thuộc bộ Tý, Sửu, Tuất vì xung khắc với tuổi Mùi như: Mâu, Mục, Khiên, Long, Sinh, Khổng, Tự, Tồn, Hiếu, Mạnh, Tôn, Học, Lý, Hài, Du, Hưởng, Tuất, Thành, Quốc, Tịch, Do, Hiến,…

- Đồng thời, không nên lấy chữ trong bộ Tâm, Nhục, Thủy như: Đông, Băng, Trị, Chuẩn, Tuấn, Vĩnh, Cầu, Tân, Hải, Hàm, Hán, Hà, Nguyên, Tất, Nhẫn, Chí, Trung, Hằng, Tình, Tưởng, Hào,… vì dê không phải động vật ăn thịt.

>> Xem thêm: Đặt tên cho con và những điều thú vị

Thấy hữu ích thì LIKE và SHARE ngay nhé!