Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô trong nước

Cần biết - 05/04/2024

Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an

Từ ngày 1/6/2014, Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an đã quy định một số thay đổi trong hệ thống mã vùng biển số xe. Cụ thể theo bảng dưới đây:

KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ - MÔ TÔ TRONG NƯỚC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an)

Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô trong nước
Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô trong nước

Thông tư cũng quy định biển số xe máy điện có kích thước, màu sắc như biển xe máy. Cụ thể biển số sẽ gồm nhóm số ký hiệu địa phương + MĐ (ký hiệu series đăng ký) + số thứ tự đăng ký có 5 chữ số (ví dụ : 29-MĐ1 002.12).

Như vậy, xe máy Hà Nội có các ký hiệu là 29, 30: B1, C1, R1… thì xe điện sẽ là MĐ1. Từ ký hiệu này, các đội đăng ký xe trên địa bàn thành phố sẽ phân bổ kho số từ 000.01 đến 999.99.

Giải mã những chữ cái trên biển số xe ở Việt Nam

Thực tế, các kí tự này đều được quy định trong Thông tư số 01/2007/TT-BCA-C11 Bộ Công an đã ban hành. Thông tư này quy định về việc tổ chức đăng ký, cấp biển số, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Biển số xe của cơ quan Nhà nước

Xe không làm kinh doanh của cơ quan hành chính nhà nước; cơ quan quyền lực nhà nước; cơ quan xét xử, kiểm sát; lực lượng Công an nhân dân; các cơ quan của Đảng; tổ chức chính trị - xã hội: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, series biển số sử dụng một trong 5 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E.

Biển số xe của doanh nghiệp, cá nhân

Xe của các doanh nghiệp; xe làm kinh tế của cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức sự nghiệp; sự nghiệp có thu; xe cá nhân: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen. Series biển số sử dụng một trong 15 chữ cái sau đây: F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z.

Xe của các liên doanh nước ngoài, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài có ký hiệu LD. Xe của các dự án có ký hiệu DA.
Rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc có ký hiệu R.

Biển số xe trong quân đội

Các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm hai chữ cái đi liền nhau, trong đó chữ cái đầu tiên có nghĩa là:

A: Quân đoàn. Ví dụ, AA là Quân đoàn 1, AB là Quân đoàn 2.

B: Bộ Tư lệnh hoặc Binh chủng. Ví dụ, BT là Bộ Tư lệnh Tăng thiết giáp, BD (Bộ Tư lệnh Đặc công), BH (Bộ Tư lệnh Hóa học), BC (Binh chủng Công Binh), BT (Binh chủng Thông tin liên lạc), BP (Bộ tư lệnh Biên phòng).

H: Học viện. Ví dụ, HB là Học viện lục quân, HH là Học viện quân y.

K: Quân khu. Cụ thể: KA (Quân khu 1), KB (Quân khu 2), KC (Quân khu 3), KD (Quân khu 4), KV (Quân khu 5), KP (Quân khu 7), KK (Quân khu 9), KT (Quân khu Thủ đô).

Q: Quân chủng. Cụ thể: QP (Quân chủng Phòng không), QK (Quân chủng Không quân), QH (Quân chủng Hải quân).

T: Tổng cục. Cụ thể: TC (Tổng cục Chính trị), TH (Tổng cục Hậu cần), TK (Tổng cục Công nghiệp quốc phòng), TT (Tổng cục kỹ thuật), TM (Bộ Tổng Tham mưu).
Xe quân đội làm kinh tế có ký hiệu KT.

Biển số xe cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài

Xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao, làm việc cho các tổ chức đó: biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có series ký hiệu QT hay NG màu đỏ. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.

Xe của tổ chức; văn phòng đại diện; cá nhân người nước ngoài (kể cả lưu học sinh): biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu NN.

Xem thêm:Mã bưu chính 64 tỉnh thành Việt Nam
Những rạp chiếu phim tại Hà Nội, TP. HCM
Xác định chuẩn gầy-béo nhờ chỉ số BMI
Số điện thoại các hãng taxi ở Hà Nội, TP. HCM
Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô trong nước
Khoảng cách (km) giữa các tỉnh, thành phố
Mã vùng điện thoại của các tỉnh, TP ở Việt Nam


Thấy hữu ích thì LIKE và SHARE ngay nhé!